Bằng B2 lái xe gì?

Bằng lái xe B2 là giấy phép bắt buộc đối với người điều khiển các loại xe cơ giới lưu thông trên các tuyến đường. Theo Khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người được cấp bằng lái B2 có thể điều khiển các loại xe ô tô sau:

  • Các loại xe theo quy định cho bằng B1.
  • Ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.5 tấn.
  • Ô tô từ 04 – 09 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho tài xế.
  • Máy kéo một rơ-moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.5 tấn.

Hiện nay, các dòng xe Toyota thuộc nhiều phân khúc khác nhau nhưng đều là các dòng xe dưới 9 chỗ ngồi. Vì thế, khách hàng sở hữu bằng lái xe B2 đủ điều kiện để lái xe Toyota tham gia giao thông.

>>> Xem thêm: Chi phí và mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với ô tô, xe máy mới nhất 2024 | Toyota

Bằng B2 lái xe gì

Bằng lái B2 có thể điều khiển xe ô tô từ 04 – 09 chỗ ngồi (Nguồn: Sưu tầm)

Bằng lái xe hạng B2 được điều khiển loại xe nào?

Dựa theo Điều 59 của Luật Giao thông đường bộ 2008Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng lái xe hạng B2 được phép điều khiển các loại xe sau:

  • Ô tô chở người có tối đa 9 chỗ ngồi (bao gồm cả người lái).
  • Ô tô tải và máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.
  • Ngoài ra, bằng B2 cũng cho phép điều khiển các loại xe thuộc phạm vi điều khiển của bằng lái xe hạng B1.

Điều này đồng nghĩa rằng, người sở hữu bằng B2 có thể lái các loại xe được phép lái bởi bằng B1, và ngoài ra còn được hành nghề lái xe (tức là có thể sử dụng bằng để lái xe thương mại hoặc kinh doanh vận tải, khác với bằng B1 chỉ cho phép lái xe không kinh doanh).

Yêu cầu về sức khỏe đối với người thi bằng lái xe B2

Theo Phụ lục số 1 – Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, những người thi và sở hữu bằng lái xe hạng B2 cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

1. Tâm thần

  • Không mắc các chứng rối loạn tâm thần cấp tính đã điều trị khỏi nhưng chưa đủ 24 tháng.
  • Không bị rối loạn tâm thần mãn tính.

2. Thần kinh

  • Không bị động kinh.
  • Không có tình trạng liệt một chi hoặc nhiều chi.
  • Không mắc hội chứng ngoại tháp, rối loạn cảm giác (sâu hoặc nông).
  • Không bị chóng mặt do bệnh lý.

3. Mắt

  • Thị lực của từng mắt không thấp hơn 8/10 (mắt tốt) hoặc 5/10 (mắt kém), kể cả khi đeo kính.
  • Không có tật khúc xạ quá nặng (> +5 đi-ốp hoặc < -8 đi-ốp).
  • Thị trường ngang hai mắt không nhỏ hơn 160 độ, với góc mở bên phải và trái không nhỏ hơn 70 độ.
  • Thị trường đứng không nhỏ hơn 30 độ.
  • Không bị thu hẹp thị trường, điểm mù hoặc ám điểm.
  • Phân biệt tốt ba màu cơ bản (đỏ, vàng, xanh).
  • Không bị song thị, không mắc bệnh gây chói sáng hoặc quáng gà (giảm thị lực lúc hoàng hôn).

4. Tai - mũi - họng

  • Thính lực của tai tốt có thể nghe tiếng nói thường từ 4m hoặc nói thầm từ 1,5m (kể cả khi sử dụng máy trợ thính).

5. Tim mạch

  • Không mắc bệnh tăng huyết áp đã điều trị nhưng huyết áp vẫn cao (≥180/100 mmHg).
  • Không bị huyết áp thấp (<90 mmHg) kèm triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, ngất.
  • Không bị các bệnh lý mạch máu hoặc dị dạng mạch ảnh hưởng đến khả năng lái xe.
  • Không rối loạn nhịp tim nghiêm trọng (như nhịp nhanh thất, rung nhĩ, cuồng nhĩ, nhịp nhanh xoang >120 chu kỳ/phút, ngoại tâm thu thất ở bệnh tim thực tổn độ III trở lên).
  • Không có block nhĩ thất độ 2 hoặc nhịp chậm kèm triệu chứng lâm sàng.
  • Không bị cơn đau thắt ngực, không sau can thiệp tái thông mạch vành hoặc ghép tim.
  • Không bị suy tim độ 2 trở lên (theo phân loại của NYHA).

6. Hô hấp

  • Không mắc bệnh hô hấp gây khó thở mức độ 2 trở lên (theo mMRC).
  • Không bị hen phế quản không kiểm soát hoặc chỉ kiểm soát một phần.
  • Không mắc lao phổi đang trong giai đoạn lây.

7. Cơ - xương - khớp

  • Không cứng, dính các khớp lớn.
  • Không có khớp giả ở xương lớn.
  • Không gù, vẹo cột sống quá mức hoặc cứng cột sống ảnh hưởng đến vận động.
  • Không có sự chênh lệch chiều dài hai chi từ 5 cm trở lên (nếu không có dụng cụ hỗ trợ).
  • Không bị cụt hoặc mất chức năng của 2 ngón tay trên 1 bàn tay, hoặc 1 bàn chân.

8. Nội tiết

  • Không mắc đái tháo đường có tiền sử hôn mê do bệnh này trong vòng 1 tháng trước đó.

9. Sử dụng chất kích thích, cồn, ma túy

  • Không sử dụng ma túy.
  • Không dùng rượu bia vượt quá giới hạn cho phép.
  • Không sử dụng thuốc làm giảm khả năng tỉnh táo hoặc chất gây nghiện, ảo giác.

Nội dung thi sát hạch bằng lái xe hạng B2

Theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được sửa đổi bổ sung bởi điểm a, b khoản 13 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT, nội dung thi sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B2 được quy định cụ thể như sau:

1. Phần thi lý thuyết

Thí sinh tham gia sát hạch phải trả lời các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến:

  • Quy định của pháp luật về giao thông đường bộ;
  • Kỹ thuật điều khiển phương tiện;
  • Cấu tạo và sửa chữa cơ bản của ô tô;
  • Nghiệp vụ vận tải;
  • Đạo đức nghề nghiệp của người lái xe.

2. Phần thi thực hành lái xe trong hình

Thí sinh điều khiển phương tiện thực hiện các bài thi được bố trí trong khu vực sát hạch, bao gồm:

  • Khởi động xe và xuất phát;
  • Dừng xe nhường đường cho người đi bộ;
  • Dừng và khởi hành xe trên dốc;
  • Lái xe qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc;
  • Vượt qua ngã tư có đèn tín hiệu giao thông, đi qua đường vòng quanh co;
  • Ghép xe vào vị trí đỗ (ghép dọc và ghép ngang);
  • Tạm dừng tại vị trí giao cắt với đường sắt;
  • Thao tác xử lý khi gặp tình huống khẩn cấp, đổi số trên đoạn đường thẳng, và kết thúc bài thi.

3. Phần thi thực hành lái xe trên đường giao thông thực tế

Thí sinh điều khiển xe ô tô trên tuyến đường sát hạch, xử lý các tình huống giao thông thực tế và tuân thủ chỉ dẫn của giám khảo sát hạch.

4. Phần thi mô phỏng xử lý tình huống giao thông

Thí sinh tham gia sát hạch sử dụng phần mềm mô phỏng trên máy tính để thực hành xử lý các tình huống giả định được thiết kế sát với thực tế giao thông.

>>> Xem thêm: Có nên mua xe ô tô trả góp không? Lưu ý khi mua xe trả góp | Toyota

Hồ sơ và thủ tục học bằng lái xe B2

Để đăng ký học bằng B2, người điều khiển phương tiện cần làm các thủ tục được quy định dưới đây.

Hồ sơ học bằng lái xe B2 gồm những gì?

Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017-BGTVT, người dự thi cần lập một bộ hồ sơ học bằng lái xe B2 bao gồm:

  • Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT.
  • Bản sao giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy CMND/CCCD đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
  • Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng, thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú, hoặc chứng minh thư ngoại giao, hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài.
  • Giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe (theo mẫu của Tổng cục đường bộ quy định).

Thời gian học bằng lái xe B2 là bao lâu?

Người học bằng hạng B2 thường mất khoảng 03 tháng để hoàn thành khóa đào tạo lái xe và cấp chỉ. Bởi dựa theo Khoản 1 Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, thời gian đào tạo lái xe bằng B2 là 588 giờ, bao gồm lý thuyết 168 giờ và thực hành lái xe 420 giờ.

Hồ sơ và thủ tục thi bằng lái xe B2 theo Luật mới nhất

Ngoài vấn đề bằng B2 lái xe gì, thông tin hồ sơ và chi phí thi sát hạch bằng B2 như thế nào cũng được nhiều người quan tâm. Các cơ sở đào tạo lái xe thường hỗ trợ học viên hoàn thiện hồ sơ và hướng dẫn thủ tục đóng lệ phí theo quy định.

Điều kiện đăng ký thi bằng lái xe B2 như thế nào?

Theo Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người học thi bằng lái xe B2 phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú, đang học tập, làm việc tại Việt Nam.
  • Có CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng.
  • Người đủ 18 tuổi trở lên (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), đảm bảo các điều kiện về sức khỏe và trình độ văn hóa theo quy định của bộ GTVT.

Đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe từ B1 lên B2, người lái cần đảm bảo có 12.000km điều khiển xe an toàn và thời gian lái 01 năm trở lên.

Bên cạnh đó, những trường hợp không đủ điều kiện thi bằng lái ô tô B2:

  • Người có thị lực dưới 5/10 (được phép đeo kính khi đo thị lực)
  • Người bị tật hoặc các bệnh về mắt như: quáng gà, chói lóa, loạn thị, thị trường thu hẹp, tê liệt cân chuyển vận mắt, mù màu, tổn thương võng mạc hoặc thần kinh của mắt
  • Người bị khuyết tật cụt 2 ngón tay trở lên hoặc bị cụt 1 bàn chân trở lên
  • Người bị rối loạn tâm thần mãn tính
  • Người bị rối loạn về tâm thần cấp tính hoặc đã chữa khỏi dưới 24 tháng.

Thi bằng lái xe B2 cần những giấy tờ gì?

Trường hợp người dự thi sát hạch lần đầu:

  • Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (nêu trên).
  • Chứng chỉ sơ cấp/chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch.
  • Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
  • 10 ảnh 3×4 (không tính ảnh đã dán trong giấy khám sức khỏe và đơn đăng ký).
  • Sơ yếu lý lịch (không cần công chứng).
  • Túi đựng hồ sơ đăng ký.

Trường hợp người thi sát hạch lại do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng:

  • Bản sao giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy CMND/CCCD đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
  • Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú, hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài, hoặc chứng minh thư ngoại giao.
  • Giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe (theo mẫu của Tổng cục đường bộ quy định).
  • Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT.
  • Bản sao giấy phép lái xe bằng B2 hết hạn.

Đối với người thi sát hạch lại do bị mất giấy phép lái xe:

  • Bản sao giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy CMND/CCCD đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
  • Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú, hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài, hoặc chứng minh thư ngoại giao.
  • Giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe (theo mẫu của Tổng cục đường bộ quy định).
  • Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận.
  • Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có).

Thi sát hạch bằng lái xe B2 bao nhiêu tiền?

Biểu mức thu phí thi sát hạch bằng lái hạng B2 được quy định tại Thông tư 188/2016/TT-BTC cụ thể như sau:

  • Phí sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng.
  • Phí sát hạch thực hành: 300.000 đồng.
  • Phí sát hạch thực hành trên đường trường: 60.000 đồng.

>> Xem thêm: Hướng dẫn chọn vật liệu, vị trí phù hợp và kinh nghiệm cách âm xe hơi

Thời hạn sử dụng bằng lái xe B2 là bao nhiêu năm?

Bên cạnh thắc mắc bằng B2 lái xe gì thì thời hạn sử dụng bằng hạng B2 cũng được nhiều người quan tâm. Theo Khoản 3 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng hạng B2 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp. Do đó, người lái cần chú ý về thời hạn để đảm bảo không bị phạt khi tham gia giao thông. Nếu bằng B2 hết hạn, người lái có thể đến các cơ sở đào tạo lái xe để dự thi sát hạch lại theo quy định hoặc đổi bằng lái xe ô tô.

>>> Xem thêm: Cách tính khấu hao xe ô tô mới nhất chi tiết, dễ hiểu

bằng b2 lái xe gì, Thời hạn sử dụng bằng B2

Bằng hạng B2 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp (Nguồn: Sưu tầm)

Bằng lái xe B1 và B2 có gì khác nhau?

Hạng bằng

B2

B1 số tự động

B1

Độ tuổi đăng ký thi

18 tuổi trở lên

Thời hạn

10 năm kể từ ngày cấp

  • Có thời hạn đến khi người lái đủ 60 tuổi (nam) và 55 tuổi nữ.
  • 10 năm kể từ ngày cấp với lái xe trên 50 tuổi (nam) và 45 tuổi (nữ).

Thời gian đào tạo

588 giờ bao gồm: lý thuyết 168 giờ và thực hành 420 giờ.

476 giờ bao gồm: lý thuyết 136 giờ và thực hành 340 giờ.

556 giờ bao gồm: lý thuyết 136 giờ và thực hành 420 giờ.

Đối tượng

Cấp cho người hành nghề lái để điều khiển các loại xe:

- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.5 tấn.

- Ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.5 tấn.

- Máy kéo một rơ-moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.5 tấn.

Cấp cho người không hành nghề lái để điều khiển các loại xe:

- Ô tô số tự động 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho tài xế.

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.5 tấn.

- Ô tô dùng cho người khuyết tật.

Cấp cho người không hành nghề lái để điều khiển các loại xe:

- Ô tô 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho tài xế.

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.5 tấn.

- Máy kéo kéo một rơ-moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.5 tấn.

Những thông tin liên quan tới vấn đề bằng B2 lái xe gì giúp người lái tuân thủ đúng quy định, tránh trường hợp bị phạt khi tham gia giao thông. Khách hàng sở hữu bằng B2 có thể tìm hiểu đặt mua Toyota với nhiều ưu đãi hấp dẫn. Ngoài ra, khách cũng có thể đăng ký lái thử xe Toyota để trải nghiệm các tính năng trước khi quyết định mua xe. Để biết thêm chi tiết, hãy liên hệ ngay với Toyota qua:

>>> Xem thêm:

Tag: phạt nguội, đăng kiểm xe ô tô, lỗi quá tốc độ, cà vẹt xe, có nên mua xe trả góp, khấu hao xe ô tô

Khám phá thêm về Toyota tại:

Facebook | Youtube | Instagram